Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 10, 2018

Saint-Eloy, Finistère – Wikipedia tiếng Việt

Saint-Eloy Hành chính Quốc gia Pháp Vùng Bretagne Tỉnh Finistère Quận Brest Tổng Daoulas Liên xã Pays de Landerneau-Daoulas Xã (thị) trưởng François Rannou (2001-2008) Thống kê Độ cao 65–298 m (213–978 ft) Diện tích đất 1 12,42 km 2 (4,80 sq mi) Nhân khẩu 1 174    - Mật độ 14 /km 2 (36 /sq mi) INSEE/Mã bưu chính 29246/ 29460 2 Dân số không tính hai lần : cư dân của nhiều xã (ví dụ, các sinh viên và quân nhân) chỉ tính một lần.

TeXnicCenter – Wikipedia tiếng Việt

TeXnicCenter phát hiện lỗi trong file văn bản LaTeX. TeXnicCenter là phần mềm hỗ trợ soạn thảo văn bản LaTeX. TeXnicCenter là phần mềm tự do nhưng chỉ chạy được trên nền Windows, và thường đi kèm với MikTeX trong ProteXt, một bộ sắp chữ LaTeX trong môi trường Windows. Hiện nay, phần mềm đã có hơn 1 triệu lượt tải xuống [1] . Mặc dù TeXnicCenter mới đạt được phiên bản 1.0 ổn định vào cuối năm 2008 nhưng nó có những tính năng ưu việt, như trợ giúp điền từ thông minh ( intellisense ). Ngoài ra, thanh công cụ của TeXnicCenter cũng có khá nhiều chức năng hỗ trợ những người mới bắt đầu làm quen với LaTeX. TeXnicCenter kết nối tốt với các file văn bản kết quả (DVI) khá tốt. Chẳng hạn, nếu tìm ra một chỗ cần sửa thì khi click chuột vào trong file DVI sẽ nhảy đến đoạn văn bản tương ứng trong file TeX đang soạn thảo bởi TeXnicCenter. Phiên bản mới 2.0 của TeXnicCenter có một số tính năng mới: Cửa sổ soạn thảo dựa trên Scintilla với những đặc điểm tiện dung như gấp code , phóng to thu nhỏ chữ.

Edern – Wikipedia tiếng Việt

Edern Hành chính Quốc gia Pháp Vùng Bretagne Tỉnh Finistère Quận Quimper Tổng Briec Liên xã Pays Glazik Xã (thị) trưởng Jean-Paul Cozien (2001-2008) Thống kê Độ cao 82–256 m (269–840 ft) Diện tích đất 1 39,98 km 2 (15,44 sq mi) Nhân khẩu 1 1.804    - Mật độ 45 /km 2 (120 /sq mi) INSEE/Mã bưu chính 29048/ 29510 2 Dân số không tính hai lần : cư dân của nhiều xã (ví dụ, các sinh viên và quân nhân) chỉ tính một lần. Edern (tiếng Breton: Edern ) là một xã của tỉnh Finistère, thuộc vùng Bretagne, miền tây bắc Pháp. Mục lục 1 Dân số 2 Xem thêm 3 Tham khảo 4 Liên kết ngoài Người dân ở Edern được gọi là Édernois . Xã của tỉnh Finistère Mayors of Finistère Association (tiếng Pháp) ; INSEE (tiếng Anh) ; IGN (tiếng Anh) Official website (tiếng Pháp) French Ministry of Culture list for Edern (tiếng Pháp) x t s Xã của tỉnh Finistère Argol  · Arzano  · Audierne  · Bannalec  · Baye  · Bénodet  · Berrien  · Beuzec-Cap-Sizun  · Bodilis  · Bohars  · Bolazec  · Botmeur  · B

Sainte-Sève – Wikipedia tiếng Việt

Sainte-Sève Hành chính Quốc gia Pháp Vùng Bretagne Tỉnh Finistère Quận Morlaix Tổng Morlaix Liên xã Morlaix Xã (thị) trưởng Yvon Hervé (2001-2008) Thống kê Độ cao 29–121 m (95–397 ft) Diện tích đất 1 9,98 km 2 (3,85 sq mi) Nhân khẩu 1 787    - Mật độ 79 /km 2 (200 /sq mi) INSEE/Mã bưu chính 29265/ 29600 2 Dân số không tính hai lần : cư dân của nhiều xã (ví dụ, các sinh viên và quân nhân) chỉ tính một lần. Sainte-Sève (tiếng Breton: Sant-Seo ) là một xã của tỉnh Finistère, thuộc vùng Bretagne, miền tây bắc Pháp. Mục lục 1 Dân số 2 Xem thêm 3 Tham khảo 4 Liên kết ngoài Người dân ở Sainte-Sève được gọi là Saint-Sévistes . Xã của tỉnh Finistère Mayors of Finistère Association (tiếng Pháp) ; INSEE (tiếng Anh) ; IGN (tiếng Anh) French Ministry of Culture list for Sainte-Sève (tiếng Pháp) x t s Xã của tỉnh Finistère Argol  · Arzano  · Audierne  · Bannalec  · Baye  · Bénodet  · Berrien  · Beuzec-Cap-Sizun  · Bodilis  · Bohars  · Bolazec  · Botmeur  · Botsorhel 

Sân vận động Bung Karno – Wikipedia tiếng Việt

Tọa độ: 6°13′6,88″N 106°48′9,04″Đ  /  6,21667°N 106,8°Đ  / -6.21667; 106.80000 Sân vận động Gelora Bung Karno Stadion Utama Gelora Bung Karno GBK , SUGBK , Stadion Utama , Stadion Senayan Sân vận động Gelora Bung Karno Tên cũ Gelora Senayan Main Stadium (1969–17 tháng 1 năm 2001) Vị trí Gelora, Tanah Abang, Trung Jakarta, Indonesia Tọa độ 6°13′7″N 106°48′9″Đ  /  6,21861°N 106,8025°Đ  / -6.21861; 106.80250 Giao thông công cộng Gelora Bung Karno Chủ sở hữu Chính phủ Indonesia Nhà điều hành Pusat Pengelolaan Kompleks Gelora Bung Karno (Trung tâm quản lý phức hợp Gelora Bung Karno) Số phòng điều hành 4 [1] Sức chứa 77.193 [2] br> Lịch sử sức chứa 110.000 (1962–2007) 88.083 (2007–2016) 77.193 (2018–hiện tại) Kỷ lục khán giả 150,000 Persib Bandung v PSMS Medan (Ngày 23 tháng 2 năm 1985) [3] Kích thước sân 105 nhân 68 m (344 nhân 223 ft) Mặt sân Manila grass Công trình xây dựng Khởi công Ngày 8 tháng 2 năm 1960 (toàn bộ phức hợp) Khánh thành Ngày 21 tháng 7 năm 1962 Sửa chữa lại

Nara – Wikipedia tiếng Việt

Tỉnh Nara 奈良県 —  Tỉnh  — Chuyển tự Nhật văn  • Kanji 奈良県  • Rōmaji Nara-ken Hiệu kỳ Biểu hiệu Vị trí tỉnh Nara trên bản đồ Nhật Bản. Tỉnh Nara Tọa độ: 34°41′6,7″B 135°49′58,6″Đ  /  34,68333°B 135,81667°Đ  / 34.68333; 135.81667 Tọa độ: 34°41′6,7″B 135°49′58,6″Đ  /  34,68333°B 135,81667°Đ  / 34.68333; 135.81667 Quốc gia   Nhật Bản Vùng Kinki Đảo Honshu Lập tỉnh 4 tháng 11 năm 1887 (tái lập) Đặt tên theo Thành phố Nara Thủ phủ Thành phố Nara Phân chia hành chính 7 huyện 39 hạt Chính quyền  • Thống đốc Arai Shōgo  • Phó Thống đốc Okuda Yoshinori, Matsutani Yukikazu, Maeda Tsutomu  • Văn phòng tỉnh 30, phường Noboriōjicho, thành phố Nara 〒 630-8501 Điện thoại: (+81) 074-222-1101 Diện tích  • Tổng cộng 3.690,94 km 2 (1.42.508 mi 2 )  • Mặt nước 0,5%  • Rừng 76,8% Thứ hạng diện tích 40 Dân số (1 tháng 10 năm 2015)  • Tổng cộng 1.364.316  • Thứ hạng 30  • Mật độ 370/km 2 (1,000/mi 2 ) GDP  (danh nghĩa, 2014)  • Tổng số JP¥ 3.541 tỉ  • Theo đầu người JP¥ 2,534 triệu  • Tăng trưởng 0

Crosey-le-Grand – Wikipedia tiếng Việt

Crosey-le-Grand Hành chính Quốc gia Pháp Vùng Bourgogne-Franche-Comté Tỉnh Doubs Quận Montbéliard Tổng Clerval Liên xã Vallon de Sancey Thống kê Độ cao 439–687 m (1.440–2.254 ft) Diện tích đất 1 10,28 km 2 (3,97 sq mi) Nhân khẩu 1 178    - Mật độ 17 /km 2 (44 /sq mi) INSEE/Mã bưu chính 25177/ 25340 2 Dân số không tính hai lần : cư dân của nhiều xã (ví dụ, các sinh viên và quân nhân) chỉ tính một lần. Crosey-le-Grand là một xã của tỉnh Doubs, thuộc vùng Bourgogne-Franche-Comté, miền đông nước Pháp. Điều tra dân số năm 1999, xã này có dân số là 178. Ước lượng năm 2004 là 169. Xã của tỉnh Doubs INSEE (tiếng Anh) IGN (tiếng Anh) x t s Xã của tỉnh Doubs Abbans-Dessous  · Abbans-Dessus  · Abbenans  · Abbévillers  · Accolans  · Adam-lès-Passavant  · Adam-lès-Vercel  · Aibre  · Aïssey  · Allenjoie  · Les Alliés  · Allondans  · Amagney  · Amancey  · Amathay-Vésigneux  · Amondans  · Anteuil  · Appenans  · Arbouans  · Arc-et-Senans  · Arc-sous-Cicon  ·

Kế hoạch Marshall – Wikipedia tiếng Việt

Bản đồ của châu Âu và vùng Cận Đông thời Chiến tranh Lạnh thể hiện các nước đã nhận viện trợ theo Kế hoạch Marshall. Các cột màu xanh thể hiện mối tương quan tổng số tiền viện trợ cho mỗi quốc gia. Kế hoạch Marshall ( Marshall Plan ) là một kế hoạch trọng yếu của Hoa Kỳ nhằm tái thiết và thiết lập một nền móng vững chắc hơn cho các quốc gia Tây Âu, đẩy lui chủ nghĩa cộng sản sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Mang tên chính thức " Kế hoạch phục hưng châu Âu " ( European Recovery Program - ERP), nhưng Kế hoạch Marshall thường được gọi theo tên của Ngoại trưởng Mỹ George Marshall, người đã khởi xướng và ban hành kế hoạch. Kế hoạch Marshall là thành quả lao động của các quan chức Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ, trong đó ghi nhận sự đóng góp đặc biệt của William L. Clayton và George F. Kennan. Kế hoạch tái thiết được phát triển tại cuộc họp mặt của các quốc gia Châu Âu ngày 12 tháng 7 năm 1947. Kế hoạch Marshall đề ra việc viện trợ tương đương cho Liên Xô và đồng minh của họ, nhưng khôn